“tax haven”, not “tax heaven”

By | 2014-01-24

Mấy hôm nay lại rộ lên tin ICIJ tiết lộ chuyện giới chóp bu của Trung Quốc giấu tài sản khổng lồ ở các tài khoản hải ngoại (bài tiếng Việt ở đây). Thực ra, ICIJ đã bắt đầu công bố cơ sở dữ liệu từ hồi tháng 4 năm ngoái (2013), và dần dần đưa tin về các nước. Nay lại xôn xao vì liên quan đến TQ, và khiến dân ta giật mình hỏi có ai từ VN không.

Thấy BBC Tiếng Việt có bài VN: Tiền gì từ ‘thiên đường thuế’?”, chợt muốn nói một chút về từ “tax haven”.

Trước hết, heaven mới là thiên đường. Còn haven nghĩa khác. Dẫn theo từ điển Merriam-Webster: 1. harbor, port; 2. a place of safety, refuge; 3. a place offering favorable opportunities or conditions.

Haven là nơi trú ẩn, cất giấu. Tax haven là nơi ưu đãi thuế (để thu hút đầu tư, dòng vốn …). Hỏi bác Gúc (dùng lệnh “define:tax haven”) thì ra định nghĩa như vầy: a country or independent area where taxes are levied at a low rate. Từ này lại khá hợp với nghĩa đen số 1 (cảng, bến tàu) vì đa phần các tax haven nằm trên các đảo (ví dụ ở vùng Caribe).

Có thể BBC muốn dịch thoát hoặc dùng từ kiểu bóng bảy vì thấy để trong dấu trích dẫn (‘thiên đường thuế’).

PVLH

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *